1 lạng bằng bao nhiêu gam? Cách đổi đơn vị cân nặng

Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều lúc chúng ta như bị ”mất trí nhớ tạm thời” bởi bất chợt không nhớ ra được cách quy đổi đơn vị cân nặng trong khi những kiến thức này đã được học từ rất sớm khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Bài viết dưới đây sẽ rất hữu ích khi các bạn rơi vào tình huống ”dở khóc dở cười” này vì sẽ giải đáp thắc mắc của mọi người: 1 lạng bằng bao nhiêu gam? Và cách quy đổi các đơn vị cân nặng theo hệ thống tiêu chuẩn quốc tế như thế nào. Chi tiết thông tin được tổng hợp sau đây:

I. Lạng là gì? 1 lạng bằng bao nhiêu gam?

Một trong những đơn vị cân nặng được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hàng ngày là ”lạng”. Rất dễ để nghe thấy những câu như ”mớ rau này 2 lạng”, ”chỗ thịt này 7 lạng” nếu bạn ghé qua các khu chợ dân sinh tại miền Bắc. Vậy lạng là gì và 1 lạng bằng bao nhiêu gam? Hãy cùng tìm hiểu qua thông tin dưới đây:

1. Khái niệm về lạng

Lạng là đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, là đơn vị nằm trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam và Trung Quốc. Trước đây, 1 lạng bằng 1/16 cân, tức là xấp xỉ 604.5 gam. Bởi vậy nên mới có câu “Kẻ tám lạng, người nửa cân”, kỳ thực trong trường hợp này 8 lạng nặng đúng bằng nửa cân. Tuy nhiên sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lường cổ Việt Nam cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. Bởi Pháp đã triển khai Hệ thống đo lường quốc tế mới trên đất nước ta.

2. Một lạng bằng bao nhiêu gam?

Theo quy đổi từ lạng sang gam thì:

1 lạng = 100 gram

Trong đó Gram là đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất được đơn vị quốc tế SI quy định, chủ yếu sử dụng để tính trọng lượng của những vật siêu nhẹ. Trong khi đó, lạng là đơn vị đo lường cổ, chỉ sử dụng ở Việt Nam. Theo quy ước của người Việt:

1 lạng bằng 1/10 cân (1 cân = 1kg)

II. Cách đổi đơn vị cân nặng

Theo quy ước chung của thế giới về các đơn vị đo cân nặng thì gồm có các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự như sau: Tấn – tạ – yến – Kg – hg – dag – g (cách đọc lần lượt là: tấn – tạ – yến – kilogam – héc tô gam – đề ca gam – gam).

Trong đó thì dag và hg được dùng để đo khối lượng các vật nặng hạng hàng chục hay hàng trăm. Tất cả các đơn vị kể trên đều có chung quy luật là đơn vị liền trước có giá trị bằng 10 lần đơn vị liền sau nó. Chẳng hạn như 1 tấn bằng 10 tạ.

Chúng ta có bảng so sánh sau để dễ dàng đối chiếu việc đổi đơn vị đo cân nặng: (lấy kg làm chuẩn)

Lớn hơn ki – lô – gam Ki – lô – gam Nhỏ hơn ki –lô – gam
Tấn Tạ Yến kg hg dag g
1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg 1kg = 10 hg

1 kg =1000 g

1 hg = 10 dag

1 hg = 100 g

1 dag = 10 g 1g = 1/1000 kg

Kết luận về cách đổi đơn vị đo cân nặng là: Muốn đổi từ đơn vị này sang đơn vị kia, bạn phải nhớ chính xác vị trí sắp xếp của các đơn vị trong hệ thống thang đo khối lượng sau đó chỉ cần làm theo nguyên tắc thêm 1 số 0 nếu đó là đơn vị nhỏ hơn liền kề và bớt 1 số 0 nếu đó là đơn vị lớn hơn liền kề. Nếu các đơn vị đứng xa nhau thì số chữ số 0 sẽ dựa vào khoảng cách và số đơn vị đứng giữa chúng.

Bài viết trên đây bbrailroad.com đã giải đáp thắc mắc của các bạn về câu hỏi 1 lạng bằng bao nhiêu gam? Và thống kê lại giúp các bạn bảng hệ thống đo khối lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Chúc các bạn giải bài toán thành công cũng như xử lý được các tình huống về cân nặng trong cuộc sống hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã theo dõi thông tin.

1 lạng bằng bao nhiêu gam? Cách đổi đơn vị cân nặng

You May Also Like